Bước sang năm 2025, mặt bằng lãi suất vay mua nhà được giới chuyên gia nhận định là sẽ không có biến động mạnh. Chính bởi vậy, trong tháng 1/2025, lãi suất vay mua nhà tại nhiều ngân hàng vẫn duy trì các gói ưu đãi từ các tháng trước. Một số ngân hàng ghi nhận xu hướng giảm nhẹ. Riêng lãi suất vay mua nhà với phân khúc nhà ở xã hội được hưởng mức lãi suất hỗ trợ nhà ở 4,7%/năm.

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nhà Nước

Theo khảo sát của Batdongsan.com.vn, các ngân hàng thuộc nhóm quốc doanh là Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV có sự điều chỉnh nhẹ về lãi suất cho vay đang áp dụng với các gói vay sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng và vay mua nhà.
Khối ngân hàng Big4 có mức lãi suất cho vay mua nhà khá hấp dẫn thị trườngẢnh: VietinBank
  • Agribank: Tháng 12/2024, Agribank đã điều chỉnh biểu lãi suất tiền gửi cho đối tượng là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, Agribank đã điều chỉnh giảm lãi suất cho vay trung dài hạn phục vụ nhu cầu mua nhà, đời sống và kinh doanh bất động sản. Ngân hàng này áp dụng lãi suất cố định là 6%/năm trong 12 tháng đầu đối với khoản vay có thời hạn tối thiểu 3 năm và 6,5%/năm trong 24 tháng đầu cho khoản vay từ 5 năm trở lên. Bên cạnh đó, với khách hàng cá nhân vay vốn cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt, Ngân hàng Quốc doanh này áp dụng mức lãi suất cho vay thấp hơn tối đa 1,0%/năm so với sàn lãi suất cho vay thông thường phục vụ nhu cầu đời sống của Agribank, cụ thể: chỉ từ 4,5%/năm với khoản vay đến 03 tháng; chỉ từ 5,0%/năm với khoản vay trên 03 đến 06 tháng, chỉ từ 5,5%/năm với khoản vay trên 06 đến 12 tháng. Ngoài ra, lãi suất vay vốn trung, dài hạn ưu đãi: áp dụng lãi suất cố định trong thời gian đầu (tính từ ngày giải ngân) với mức lãi suất cho vay tối thiểu, cụ thể: 6,0%/năm trong 06 tháng đầu tiên (áp dụng đối với các khoản vay có thời hạn vay tối thiểu 24 tháng); 6,0%/năm trong 12 tháng đầu tiên (áp dụng đối với các khoản vay có thời hạn vay tối thiểu 36 tháng) và 6,5%/năm trong 24 tháng đầu tiên (áp dụng đối với các khoản vay có thời hạn vay tối thiểu 60 tháng).
  • BIDV: cũng thực hiện điều chỉnh nhẹ lãi suất. Tại Hà Nội và TP.HCM, lãi suất tối thiểu là 5%/năm cố định trong 6 tháng đầu với khoản vay có thời hạn từ 36 tháng trở lên. Khách hàng có thể lựa chọn mức cố định 5,5%/năm trong 12 tháng đầu đối với khoản vay có thời hạn tối thiểu 60 tháng. Với khách hàng ngoài Hà Nội và TP.HCM, lãi suất ưu đãi lần lượt là 6%/năm trong 24 tháng đầu và 7%/năm trong 36 tháng đầu. Sau giai đoạn ưu đãi, lãi suất thả nổi được tính bằng lãi suất huy động 12 tháng cộng biên độ 4%. BIDV cũng áp dụng phí trả nợ trước hạn từ 1% đến 0,5% tùy thời điểm trả nợ trong 3 năm đầu, miễn phí từ năm thứ 4.
  • VietinBank: lãi suất vay mua nhà được giữ ổn định với mức cố định 6%/năm trong 12 tháng đầu, 6,5%/năm trong 18 tháng đầu, 6,7%/năm trong 24 tháng đầu và 8,2%/năm trong 36 tháng đầu. Sau thời gian ưu đãi, biên độ lãi suất là 3,5%, đưa lãi suất thả nổi lên khoảng 9%/năm. VietinBank hiện cho phép vay tối đa 70% giá trị tài sản và miễn phí trả nợ trước hạn từ năm thứ 4.
  • Vietcombank: Gói lãi suất vay mua nhà đất tại Vietcombank trong tháng 1/2025 không có sự thay đổi so với tháng trước. Mức lãi suất cố định từ 5,5%/năm trong 6 tháng đầu với khoản vay dưới 24 tháng và 5,7%/năm trong 12 tháng đầu với khoản vay trên 24 tháng. Các khoản vay cố định 2 năm đầu có lãi suất 6,5%/năm, trong khi lãi suất cố định 3 năm đầu là 8,5%/năm. Sau giai đoạn ưu đãi, lãi suất thả nổi được tính bằng lãi suất huy động 12 tháng cộng biên độ 3,5%, dao động khoảng 9%/năm.

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng TMCP

Với nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, lãi suất vay mua nhà mới nhất được cập nhật như sau:
  • BVBank: Lãi suất vay mua bất động sản, vay sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng, vay mua oto: 6,99% (6 tháng đầu), 7,49% (9 tháng đầu), 7,99% (12 tháng đầu), 8,49% (18 tháng đầu), 8,99% (24 tháng đầu). Biên độ sau ưu đãi dao động từ 1.9-3.9%/năm tùy thời gian vay. Phí phạt trả trước hạn: năm 1,2: 2.5%; năm 3: 2,0%; năm 4: 1.5% ; từ năm thứ 5: 1%. Lãi suất thả nổi của BVBank hiện dao động từ 10-11%/năm.
  • VPBank: Với nhu cầu vay mua nhà, VPBank áp dụng lãi suất 6,9%/năm cho vay mua nhà và 7,49%/năm cho vay xây sửa nhà, biên độ lãi suất sau ưu đãi khoảng 3,5%, đưa lãi suất thả nổi lên 11%/năm. Các khoản vay áp dụng tối thiểu 48 tháng.
  • TPBank: áp dụng gói vay lãi suất ưu đãi 7,1%/năm trong 12 tháng đầu; 7,7%/năm trong 18 tháng đầu; 8,3% trong 24 tháng. Lãi suất thả nổi được tính bằng lãi suất cơ sở kỳ hạn 3 tháng cộng biên độ 3,3%.
  • ABBank: vay mua nhà lãi suất từ 7,3%/năm, vay kinh doanh lãi suất từ 4,99%/năm; vay trả nợ khoản vay ở ngân hàng khác 6,5%/năm. Thời gian áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 hoặc đến khi hết hạn mức chương trình
  • Sacombank: lãi suất cố định 6,5%/năm trong 6 tháng đầu, 7,0%/năm trong 12 tháng đầu, hoặc 7,5%/năm trong 24 tháng đầu, áp dụng khi khách hàng vay phục vụ đời sống (mua, xây, sửa bất động sản; mua ô tô; tiêu dùng) từ nay đến hết 31/12/2024. Phí phạt trả trước trong 2 năm đầu là 2%, các năm sau là 1%, từ năm thứ 6 là 0%. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi của Sacombank rơi vào khoảng 10,5%/năm.
  • MSB: áp dụng lãi suất vay trung dài hạn mua bất động sản, xây sửa nhà, tiêu dùng, vay tái tài trợ, vay trả nợ ngân hàng khác: cố định 4,5%/năm trong 6 tháng đầu, 6,2%/năm trong 12 tháng đầu, 7,5%/năm trong 24 tháng đầu. Sau ưu đãi, lãi suất tính bằng lãi suất cơ sở cộng biên độ 2,5%.
  • ACB: áp dụng lãi suất cố định 7%/năm trong 1 năm đầu, 7,5%/năm trong 2 năm đầu và 9,5%/năm trong 5 năm đầu. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi khoảng 11-11,7%/năm.
  • SeABank: lãi suất vay mua nhà, vay tiêu dùng cố định 5,5% trong 12 tháng đầu, từ năm 2 sẽ thả nổi lãi suất = lãi suất cơ sở + biên độ 3,35%, hiện tại rơi vào khoảng 11%/năm.
  • SHB: Lãi suất cố định 6,2% trong 6 tháng; 7,6% trong 12 tháng; 8,6% trong 18 tháng; hoặc 9,2% trong 24 tháng. Biên độ lãi suất sau ưu đãi là 3%. Hiện lãi suất thả nổi SHB rơi vào khoảng 10%/năm.
  • GPBank: Lãi suất vay mua nhà, mua xe: 6,5% cố định trong 6 tháng; 7,0% cố định trong 12 tháng; hoặc 7,5% cố định trong 18 tháng.
  • VIB: Các lựa chọn ưu đãi lãi suất vay mua nhà VIB: cố định 6,5% trong 12 tháng; 7,5% trong 24 tháng. Sau khi hết chương trình ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 2,5%. Bên cạnh đó, VIB còn áp dụng khung lãi suất ưu đãi riêng dành cho khách hàng vay mua căn hộ chung cư với lãi suất 5,9% cố định trong 6 tháng; 6,9% cố định 12 tháng; 7,9% cố định 24 tháng; hoặc 8,9% cố định trong 36 tháng.
  • Techcombank: lãi suất vay mua nhà của Techcombank cố định 5% trong 3 tháng, 6,3% cố định trong 6 tháng, 6,7% cố định trong 12 tháng, 7,0% cố định trong 18 tháng, 7,5% cố định trong 24 tháng. Phí trả nợ trước hạn: trong năm đầu (2,5%); năm thứ 2, 3 (2%); năm thứ 4, 5 (1%). Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi với biên độ 3.5%. Khi đó, lãi suất thả nổi Techcombank rơi vào khoảng 10-11%/năm.
  • MBBank: các gói lãi suất vay mua bất động sản: cố định 7,5% trong 6 tháng; 7,9% trong 12 tháng; 8,3% trong 18 tháng; 9% trong 24 tháng. Với các khoản vay trên 5 tỷ lãi suất giảm thêm 0,5%. Biên độ sau ưu đãi là 2% trong 1 năm đầu tiên; 3,5% trong thời gian còn lại. Phí trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%; năm 4 là 1,5%; năm 5 là 1%, từ năm thứ 6 miễn phí.
  • Eximbank: lãi suất cố định 3,5%/năm trong 2 tháng đầu; 7,5%/năm trong 22 tháng tiếp theo. Lãi suất cho vay sau ưu đãi tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 3%. Phí phạt trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%, năm 4 là 1%, từ năm thứ 5 miễn phí. Hiện lãi suất thả nổi Eximbank vào khoảng 10-11%/năm.
  • HDBank: khung lãi suất vay dài hạn có các lựa chọn sau: 3,5% cố định 3 tháng đầu; 5% cố định 6 tháng đầu; 6,5% cố định 12 tháng đầu; hoặc 8,0% cố định trong 2 năm. Hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất với biên độ 4%, vào khoảng 11%/năm. Phí phạt trả nợ trước hạn: 3 năm đầu là 3%, 3 năm tiếp theo là 2%, từ năm 7 là 1%.
  • PVComBank: lãi suất vay mua bất động sản trong 3 tháng đầu là cố định 3,99%, 6 tháng đầu cố định 5,99%; 6,2% cố định 12 tháng đầu, 6,99% cố định 18 tháng đầu; kỳ hạn vay trong 20 năm, hạn mức vay lên đến 85%. Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi theo công thức (lãi suất cơ sở + biên độ 3,3%), vào khoảng 10-11%/năm.

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nước Ngoài

So với tháng 12/2024, nhóm các ngân hàng nước ngoài cũng có sự điều chỉnh lãi suất cho vay, cụ thể:
  • UOB: UOB đang áp dụng các chính sách vay mua nhà với lãi suất như sau: gói thả nổi năm đầu tiên: 5.5%/năm trong 3 tháng đầu, 6,22%/năm trong 9 tháng tiếp theo; Hoặc gói cố định 1 năm là 6,24%/năm; gói cố định 2 năm là 6,34%/năm. Với khách hàng tham gia gói HomeStar được giảm 50% lãi suất, từ 2.85%/năm. Phí trả nợ trước hạn đối với gói cố định lãi suất trong 1 năm: năm 1 và 2 (3%), năm 3 (1,5%), năm 4 (0,5%), từ năm thứ 5 miễn phí.
  • HSBC: Lãi suất cho vay mua nhà của HSBC đang dao đồng từ 5,5% – 8,99%/năm áp dụng cho thời gian vay 6 tháng – 60 tháng. Trong đó, 5,5% áp dụng cho 6 tháng, 6,5% áp dụng cho 12 tháng, 6,99% áp dụng cho 24 tháng, 7,99% áp dụng cho 36 tháng, 8,49% áp dụng cho 48 tháng và 8,99% áp dụng cho 60 tháng.
  • Woori Bank: lãi suất vay ngân hàng Woori Bank cho nhu cầu mua nhà có các lựa chọn: cố định 5,3% trong 1 năm; cố định 6% trong 2 năm; cố định 6,4% trong 3 năm. Sau ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, tính bằng bình quân lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng (dành cho cá nhân) của các ngân hàng quốc doanh + biên độ 4.0%. Phí trả nợ trước hạn là 3% trong năm đầu, 2% trong năm 2, 1% trong năm 3, từ năm thứ 4 miễn phí. Các gói lãi suất vay mua ô tô: cố định 6,2% trong 1 năm đầu; 7,4% trong 2 năm đầu; hoặc 7,9% trong 3 năm đầu; Biên độ cho gói vay mua ô tô là 4,2%.
  • Shinhan Bank: lãi suất 6,8% trong vòng 36 tháng, lãi suất thả nổi hiện tại là 8,9%. Phí phạt trả nợ trước hạn trong 2 năm đầu là 2%, năm thứ 3 là 1%.
  • Standard Chartered: có các lựa chọn về lãi suất như sau: lãi suất cố định 6,3% trong 1 năm đầu; 6,5% cố định 2 năm đầu, 6,8% cố định 3 năm đầu. Với các khoản vay dưới 1 tỉ, lãi suất trên sẽ + thêm 0,7%; với khoản vay từ 1 tỷ đến 3,499 tỷ, lãi suất + thêm 0,2%. Phí trả nợ trước hạn 4% (năm 1), 3% (năm 2) 2-3% (năm 3), 0,5% (năm 4), 0% từ năm thứ 5. Với ngân hàng Standard Chartered, khách hàng vay mua nhà được vay tối đa 75% giá trị thẩm định của tài sản thế chấp, thời hạn vay tối đa là 25 năm và tài sản là nhà đã có giấy chứng nhận
  • Hong Leong Bank: lãi suất cố định 1 năm đầu tiên: 6%; cố định 2 năm đầu 6,4%; cố định 3 năm đầu 7,75%, áp dụng cho các khoản vay dài tối thiểu 5 năm và số tiền vay từ 400 triệu đồng trở lên. Hoặc khách hàng sẽ hưởng lãi suất 7%/năm áp dụng cho khoản vay giải ngân lên tới 3,5 tỷ đồng. Nếu trên 3,5 tỷ, lãi suất vay sẽ ưu đãi hơn còn 6,8%/năm. Các gói vay tại ngân hàng Hong Leong Bank cho phép thời hạn vay lên đến 25 năm. Khách hàng có thể vay được đến 80% giá trị của tài sản thế chấp. Phí trả nợ trước hạn 3% (năm 1), 2% (năm 2), 1 % (năm 3), 0,5% (năm 4), năm thứ 5 trở đi là 0%.
  • Public Bank Vietnam: Với khoản vay hạn mức dưới 70%, lãi suất cố định 6%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 7%/năm cố định trong 2 năm đầu. Lãi suất thả nổi tại ngân hàng Public Bank Vietnam sẽ được tính như sau: lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng + biên độ 3,25%. Với khoản vay hạn mức trên 70%, lãi suất cố định 6,2%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 7,2%/năm cố định trong 2 năm đầu. Lãi suất thả nổi với hạn mức vay trên 70% được tính như sau: lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng + biên độ 3,5%. Phí phạt trả nợ trước hạn: năm 1-3: 2%; năm 4-6: 0,5%; từ năm thứ 7 miễn phí.
  • KBank Việt Nam: Khách hàng vay mua nhà tại ngân hàng KBank sẽ được lựa chọn các gói ưu đãi lãi suất sau: cố định 1 năm đầu 5,85%/năm; cố định 2 năm đầu 6,0%/năm; hoặc cố định 3 năm đầu 6,25​%/năm. Sau thời gian cố định lãi suất, lãi suất sẽ được thả nổi theo trung bình lãi suất tiền gửi 12 tháng của 4 ngân hàng (BIDV, Agribank, Vietcombank, VietinBank) kèm với biên độ theo quy định của KBank. Được biết, tại KBank Việt Nam, Số tiền vay lên đến 80% giá trị tài sản đảm bảo, số tiền vay từ 700 triệu đến 10 tỷ VNĐ. Thời gian vay từ 5 năm đến 30 năm. MIỄN PHÍ Bảo hiểm cháy nổ từ KBank với tổng giá trị giới hạn bồi thường tương đương dư nợ vay hoặc giá trị nhà tùy theo mức nào thấp hơn.

Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 1/2025 Cụ Thể Như Sau:

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi (%/năm) Tỷ lệ cho vay tối đa (%) Kỳ hạn vay tối đa (năm)
BIDV 5 100 30 năm
Vietinbank 6,0 80 20 năm
Vietcombank 5,5 70 20 năm
Agribank 6 100 30 năm
Woori Bank 5,6 80 30 năm
Shinhan Bank 6,8 70 30 năm
BVBank 6,49 75 20 năm
Hong Leong Bank 6,0 80 25 năm
SHB 7,6 75 25 năm
VIB 6,5 85 30 năm
VPBank 7,2 75 25 năm
Standard Chartered 6,3 75 25 năm
UOB 6,24 75 25 năm
GPBank 7,0 70 15 năm
Sacombank 7,0 100 30 năm
MSB 6,2 90 35 năm
SeABank 5,5 90 35 năm
HDBank 6,5 85 35 năm
TPBank 7,1 90 30 năm
PVcomBank 5,99 80 30 năm
ABBank 6,5 90 35 năm
MBBank 7,9 80 20 năm
SCB 7,9 100 25 năm
ACB 7,0 Linh hoạt 25 năm
OCB 7,5 100 30 năm
Eximbank 7,5 100 40 năm
HSBC 5,5-8,99 70 25 năm
Techcombank 6,7 80 35 năm
Public Bank Vietnam 6,0 80 30 năm
Oceanbank 6,7 80 15 năm
KBank 5,85 80 30
Ghi chú: LSTK (Lãi suất tiết kiệm); LSCS (Lãi suất cơ sở); CPV (Chi phí vốn).
Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.
Bên cạnh việc cập nhật bảng lãi vay ngân hàng cho mục đích vay mua nhà đất, Batdongsan.com.vn cũng sẽ thông tin đến bạn đọc một số tin tức nổi bật, có thể ảnh hưởng đến việc tăng/giảm lãi suất trong thời gian tới như sau:

Lãi Suất Vay Mua Nhà Ở Xã Hội Được Hỗ Trợ Ở Mức 4,7%

Ngày 18/12/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định 2690/QĐ-NHNN về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2025 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo Thông tư 11/2013/TT-NHNN, Thông tư 32/2014/TT-NHNN và Thông tư 25/2016/TT-NHNN. Quyết định 2690/QĐ-NHNN đã liệt kê 17 ngân hàng thương mại sẽ áp dụng lãi suất cho vay hỗ trợ nhà ở năm 2025 là 4,7%/năm. Đối tượng áp dụng: Cá nhân, hộ gia đình mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội. Khách hàng mua, thuê nhà ở thương mại hoặc cải tạo, xây mới nhà ở. Thời gian vay: Thời gian giải ngân tối đa đến hết ngày 31.12.2016 đối với các khách hàng thuộc diện được hỗ trợ theo Thông tư 11/2013/TT-NHNN. Doanh nghiệp chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội hoặc chuyển đổi công năng dự án được hỗ trợ vay tối đa 30% nguồn tái cấp vốn.
Lãi suất cho vay nhà ở xã hội giảm xuống 4,7%/năm
Bên cạnh gói tín dụng 120.000 tỷ đồng, mới đây, Bộ Xây dựng được giao chủ trì nghiên cứu, hoàn thành gói tín dụng 30.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội trong tháng 10. Nguồn lực của gói tín dụng này lấy từ ngân sách địa phương và khoảng 15.000 tỷ đồng phát hành trái phiếu Chính phủ. Như vậy, vốn của gói 30.000 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước, khác với nguồn lực gói 120.000 tỷ đồng do các ngân hàng thương mại tham gia hỗ trợ. Đây là một tín hiệu tích cực mới với nhà ở xã hội.

Người Vay Cần Chú Ý Các Điều Kiện Đi Kèm Với Lãi Suất Vay Ngân Hàng Thấp

Hiện nay, để thu hút khách hàng, một số ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay mua nhà đặc biệt hấp dẫn. Tuy nhiên, các mức lãi suất ưu đãi này chỉ áp dụng trong một thời gian ngắn. Khi kết thúc thời gian ưu đãi lãi suất, khách hàng sẽ trả lãi suất vay theo lãi suất thả nổi trên thị trường. Ngoài ra, một số ngân hàng đưa ra một số điều kiện nếu khách hàng muốn hưởng mức lãi suất tốt hơn thì phải mua thêm combo gồm gửi tiết kiệm, tài khoản số đẹp, thẻ tín dụng,…
Chính bởi vậy, người mua cần cân nhắc kỹ về dòng tiền và khả năng trả nợ, đặc biệt khi chương trình ưu đãi lãi suất kết thúc. Người vay mua nhà hãy tính toán khả năng trả nợ dựa trên lãi suất thả nổi theo thị trường. Lời khuyên của các chuyên gia là người vay mua nhà chỉ nên dành tối đa 30-40% tổng thu nhập hàng tháng cho các nhu cầu về nhà ở để có thể đảm bảo các chi phí cho những nhu cầu cơ bản khác. Việc trả lãi gốc hàng tháng nếu không lên kế hoạch kỹ lưỡng và hợp lý có thể tạo ra gánh nặng tài chính và áp lực lớn cho cuộc sống.
Về điều kiện vay mua nhà, mặc dù các ngân hàng đều đưa ra các điều kiện như: khách hàng đủ 18 tuổi trở lên, có điểm tín dụng tốt, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ,… Tuy nhiên, khách hàng vẫn nên gọi điện hoặc đến trực tiếp các chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng để được tư vấn cụ thể hơn về lãi suất vay ngân hàng.

Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Chính Xác Nhất

Việc tính toán bảng dòng tiền dựa trên lãi suất vay ngân hàng theo tháng, theo năm thường sẽ do nhân viên ngân hàng phụ trách để gửi đến người vay. Tuy nhiên, người vay cũng cần biết cách tính lãi suất vay ngân hàng để nắm được thông tin chính xác về số tiền gốc, tiền lãi phải trả, thời gian,…
Sau đây là 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:

Dựa Trên Công Thức Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng

Công thức dựa trên các yếu tố như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay ngân hàng và hình thức vay. Cụ thể:
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần:
Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:
  • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
  • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng, thời hạn là 18 tháng, lãi suất 10%/năm
  • Tiền gốc trả hàng tháng = 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
  • Tiền lãi tháng đầu = (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = (90.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 470.000 đồng
  • Tiền lãi tháng thứ 3 = (90.000.000 – 5.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 444.444 đồng
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.
Tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:
Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu. Công thức tính như sau:
Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng trong 18 tháng, lãi suất là 10%/năm
  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
  • Số tiền phải trả hàng tháng là 5.500.000 đồng

Tham Khảo Công Cụ Tính Lãi Suất Của Ngân Hàng

Hiện nay, các ngân hàng có tích hợp tính năng tính lãi suất vay ngân hàng phải trả trên website của mình. Bạn cần nhập đầy đủ các thông tin về tổng số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay và loại hình vay, từ đó hệ thống tự động tính toán số tiền lãi. Kết quả mang tính chất tham khảo để người vay lên kế hoạch trả nợ phù hợp.

Sử Dụng App Tính Lãi Trên Điện Thoại

Người vay có thể vào kho ứng dụng của Android hoặc Ios để tải một số ứng dụng hỗ trợ tính toán lãi suất các khoản vay ngân hàng.
Những thông tin về cách tính lãi suất trên đây chỉ mang tính tham khảo, vậy nên người vay cần trao đổi với phía ngân hàng để có được những số liệu chính xác và cập nhật nhất.
Về bảng lãi suất vay ngân hàng, Batdongsan.com.vn sẽ cập nhật liên tục để mang đến quý độc giả những thông tin chính xác nhất, phản ánh nhanh nhạy những diễn biến của thị trường, giúp quý vị đưa ra những lựa chọn tối ưu.
Ghi chú: LSTK (Lãi suất tiết kiệm); LSCS (Lãi suất cơ sở); CPV (Chi phí vốn).
Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.
Bên cạnh việc cập nhật bảng lãi vay ngân hàng cho mục đích vay mua nhà đất, Batdongsan.com.vn cũng sẽ thông tin đến bạn đọc một số tin tức nổi bật, có thể ảnh hưởng đến việc tăng/ giảm lãi suất trong thời gian tới như sau.
Nguồn: https://batdongsan.com.vn/tin-tuc/lai-suat-vay-mua-nha-ngan-hang-nao-thap-nhat-103041

Tin tức khác

→  Xem thêm